Phân biệt: NẶN, NẶNG, NẠNH
Nặn: Nặn tượng, nặn chanh, nặn ra (bịa ra), nặn óc (cố tìm tòi, cố nhớ lại).
Nặng: Anh nặng mấy ký? Nước nặng hơn dầu.
Nặng gánh (trách nhiệm nhiều), nặng gánh gia đình, nặng lời (dùng lời lẽ nặng nề, hỗn xược), tiếng nặng nhẹ (cằn nhằn, trách móc).
Nạnh: Sanh nạnh (ganh tị, cố trút việc cho người khác để mình khỏi làm), đứng chống nạnh, nạnh hẹ (suy bì, tránh trút).
• Điền vào chỗ trống.
Chọn những từ trong phần phân biệt ở trên để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa.
1- Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi,
Người khôn ai nỡ ______ lời làm chi.
2- Trong toán của em, Khoát là người hay sanh ______ , anh luôn luôn tìm cách tránh
né công việc.
3- Năm rất khéo tay, anh có thể ______ được những bức tượng rất đẹp.
4- Anh em trong nhà giúp đỡ nhau làm việc, không nên vì lười biếng mà _______
hẹ nhau.
5- Hôm qua tình cờ ba em gặp lại người bạn cùng lớp đã 20 năm xa cách, ba phải
_______ ________ mới nhớ được tên người bạn.
6- Liệu mà thờ kính mẹ cha,
Đừng tiếng ______ ______ người ta chê cười.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét